Những lưu ý khi thành lập doanh nghiệp
Khi thành lập doanh nghiệp, các chủ doanh nghiệp không chỉ cần có kiến thức chuyên môn mà còn phải có sự am hiểu nhất định về lĩnh vực kinh doanh của mình.
Tuy nhiên, với sự phát triển mạnh mẽ của Internet có vô vàn thông tin không chính xác hoặc không có cơ sở vững chắc khiến cho việc tìm hiểu các luật kinh doanh của chủ doanh nghiệp phức tạp hơn. Vì vậy, để giúp các chủ doanh nghiệp hiểu rõ hơn về những điều cần lưu ý khi thành lập doanh nghiệp và tránh sai sót, bài viết này Topa sẽ nêu ra 3 điều quan trọng mà bạn cần biết.
- Địa chỉ đăng ký trụ sở công ty
Địa chỉ đăng ký trụ sở công ty không được là căn hộ chung cư có mục đích để ở.
Trường hợp địa chỉ trụ sở doanh nghiệp dự định đăng ký (số căn hộ, số tầng, tên tòa nhà chung cư doanh nghiệp kê khai trong hồ sơ) là khu kinh doanh thương mại thì doanh nghiệp cung cấp các giấy tờ chứng minh địa chỉ doanh nghiệp dự định đăng ký là địa chỉ được kinh doanh thương mại theo dự án đã được phê duyệt.
Các giấy tờ chứng minh “địa chỉ doanh nghiệp dự định đăng ký được kinh doanh thương mại theo dự án đã được phê duyệt”.
- Quyết định phê duyệt dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Giấy xác nhận của Chủ đầu tư dự án về việc địa chỉ trụ sở doanh nghiệp dự định đăng ký không thuộc căn hộ chung cư.
- Hợp đồng thuê trụ sở giữa chủ đầu tư dự án và bên thuê có nội dung thể hiện địa chỉ trụ sở doanh nghiệp dự định đăng ký không thuộc căn hộ chung cư.
- Một số ngành nghề yêu cầu số vốn pháp định
Hiện nay, Luật Doanh nghiệp 2020 không có quy định về vốn pháp định. Tuy nhiên, tại khoản 7 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2005 có quy định về vốn pháp định như sau: “Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp”.
Đây là mức vốn mà các doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức kinh doanh cần có để đủ điều kiện hoạt động, giúp đảm bảo rằng họ có khả năng thực hiện các hoạt động kinh doanh một cách bền vững và phòng tránh được những rủi ro tiềm ẩn. Trước khi doanh nghiệp được cấp giấy phép thành lập và hoạt động, họ sẽ cần nhận được giấy xác nhận vốn pháp định.
Dưới đây là những danh mục ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định:
STT | Ngành nghề | Mức vốn pháp định | Căn cứ pháp lý | |
Lĩnh vực an ninh trật tự | ||||
01 | Kinh doanh dịch vụ bảo vệ (Cơ sở kinh doanh nước ngoài đầu tư góp vốn với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam) | Ít nhất là 1.000.000 USD (một triệu đô la Mỹ) | Nghị định 96/2016/NĐ-CP | |
Lĩnh vực công thương | ||||
02 | Bán lẻ theo phương thức đa cấp | 10 tỷ đồng | Nghị định 40/2018/NĐ-CP | |
03 | Sở Giao dịch hàng hóa | 150 tỷ đồng | Nghị định 51/2018/NĐ-CP | |
04 | Thành viên môi giới của Sở Giao dịch hàng hóa | 5 tỷ đồng | ||
05 | Thành viên kinh doanh của Sở Giao dịch hàng hóa | 75 tỷ đồng | ||
06 | Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng | Ký quỹ 7 tỷ đồng | Nghị định 69/2018/NĐ-CP | |
07 | Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt | |||
08 | Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh | Ký quỹ 10 tỷ đồng | ||
Lĩnh vực giáo dục | ||||
09 | Thành lập trường đại học tư thục | 1000 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất xây dựng trường). | Nghị định 46/2017/NĐ-CP | |
10 | Thành lập Phân hiệu trường đại học tư thục | 250 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất xây dựng phân hiệu) | ||
11 | Thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục | 100 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất) | ||
12 | Thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục | 50 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất) | ||
13 | Thành lập cơ sở giáo dục mầm non có vốn đầu tư nước ngoài | 30 triệu đồng/trẻ (không bao gồm các chi phí sử dụng đất) | Nghị định 86/2018/NĐ-CP | |
14 | Thành lập cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài | 50 triệu đồng/học sinh (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư không thấp hơn 50 tỷ đồng | ||
15 | Thành lập cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài | 20 triệu đồng/học viên (không bao gồm các chi phí sử dụng đất) | ||
16 | Thành lập cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài | 1000 tỷ đồng (không bao gồm các chi phí sử dụng đất) | ||
17 | Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài không xây dựng cơ sở vật chất mới mà chỉ thuê lại hoặc do bên Việt Nam góp vốn bằng cơ sở vật chất sẵn có để triển khai hoạt động | Ít nhất đạt 70% các mức quy định tại các mục 13, 14, 15, 16 | ||
18 | Thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài | 250 tỷ đồng (không bao gồm các chi phí sử dụng đất) | ||
Lĩnh vực giao thông vận tải | ||||
19 | Vận chuyển hàng không quốc tế | Đến 10 tàu bay | 700 tỷ đồng | Nghị định 92/2016/NĐ-CP |
20 | Từ 11 đến 30 tàu bay | 1.000 tỷ đồng | ||
21 | Trên 30 tàu bay | 1.300 tỷ đồng | ||
22 | Vận chuyển hàng không nội địa | Đến 10 tàu bay | 300 tỷ đồng | |
23 | Từ 11 đến 30 tàu bay | 600 tỷ đồng | ||
24 | Trên 30 tàu bay | 700 tỷ đồng | ||
25 | Kinh doanh cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không quốc tế | 200 tỷ đồng | ||
26 | Kinh doanh cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không nội địa | 100 tỷ đồng | ||
27 | Kinh doanh dịch vụ hàng không tại nhà ga hành khách | 30 tỷ đồng | ||
28 | Kinh doanh dịch vụ hàng không tại nhà ga, kho hàng hóa | |||
29 | Kinh doanh dịch vụ cung cấp xăng dầu tại cảng hàng không, sân bay | |||
30 | Kinh doanh hàng không chung | 100 tỷ đồng | ||
31 | Kinh doanh vận tải biển quốc tế | Có bảo lãnh với mức tối thiểu là 05 tỷ đồng hoặc mua bảo hiểm để bảo đảm nghĩa vụ của chủ tàu đối với thuyền viên | Nghị định 147/2018/NĐ-CP | |
Lĩnh vực lao động | ||||
32 | Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động | Ký quỹ 02 tỷ đồng | Nghị định 145/2020/NĐ-CP | |
33 | Kinh doanh dịch vụ việc làm | Ký quỹ 300 triệu đồng | Nghị định 23/2021/NĐ-CP | |
34 | Thành lập Trung tâm giáo dục nghề nghiệp | 05 tỷ đồng | Nghị định 143/2016/NĐ-CP | |
35 | Thành lập trường trung cấp | 50 tỷ đồng | ||
36 | Thành lập trường cao đẳng | 100 tỷ đồng | ||
37 | Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài | 5 tỷ đồng | Nghị định 38/2020/NĐ-CP | |
Lĩnh vực ngân hàng | ||||
38 | Ngân hàng thương mại | 3.000 tỷ đồng | Nghị định 86/2019/NĐ-CP | |
39 | Ngân hàng chính sách | 5.000 tỷ đồng | ||
40 | Ngân hàng hợp tác xã | 3.000 tỷ đồng | ||
41 | Chi nhánh ngân hàng nước ngoài | 15 triệu đô la Mỹ (USD) | ||
42 | Công ty tài chính | 500 tỷ đồng | ||
43 | Công ty cho thuê tài chính | 150 tỷ đồng | ||
44 | Tổ chức tài chính vi mô | 05 tỷ đồng | ||
45 | Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một xã, một thị trấn | 0,5 tỷ đồng | ||
46 | Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một phường; quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn liên xã, liên xã phường, liên phường | 01 tỷ đồng | ||
47 | Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán | 50 tỷ đồng | Nghị định 101/2012/NĐ-CP | |
48 | Doanh nghiệp hoạt động mua, bán vàng miếng | 100 tỷ đồng | Nghị định 24/2012/NĐ-CP | |
49 | Tổ chức tín dụng hoạt động mua, bán vàng miếng | 3.000 tỷ đồng | ||
Lĩnh vực tài chính | ||||
50 | Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe | 300 tỷ đồng | Nghị định 73/2016/NĐ-CP | |
51 | Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe | 200 tỷ đồng | ||
52 | Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh | 350 tỷ đồng | ||
53 | Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh | 250 tỷ đồng | ||
54 | Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh | 400 tỷ đồng | ||
55 | Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh | 300 tỷ đồng | ||
56 | Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe | 600 tỷ đồng | ||
57 | Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí (Bảo hiểm nhân thọ) | 800 tỷ đồng | ||
58 | Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí(Bảo hiểm nhân thọ) | 1000 tỷ đồng | ||
59 | Kinh doanh bảo hiểm sức khỏe | 300 tỷ đồng | ||
60 | Doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua Biên giới (Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài) | Ký quỹ tối thiểu 100 tỷ VNĐ.Tổng tài sản tối thiểu tương đương 02 tỷ đô la Mỹ vào năm tài chính trước năm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam | ||
61 | Doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua Biên giới (Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài) | Ký quỹ tối thiểu 100 tỷ VNĐ.Tổng tài sản tối thiểu tương đương 100 triệu đô la Mỹ vào năm tài chính trước năm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam | ||
62 | Kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe | 400 tỷ đồng | ||
63 | Kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe | 700 tỷ đồng | ||
64 | Kinh doanh cả 3 loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe | 1100 tỷ đồng | ||
65 | Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm | 04 tỷ đồng | ||
66 | Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm | 08 tỷ đồng | ||
67 | Tổ chức bảo hiểm tương hỗ | 10 tỷ đồng | Nghị định 18/2005/NĐ-CP | |
68 | Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài | – 500 tỷ đồng- Năm tài chính liền kề trước năm doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, doanh nghiệp kinh doanh có lãi | Nghị định 121/2021/NĐ-CP | |
69 | Môi giới chứng khoán | 25 tỷ đồng | Nghị định 155/2020/NĐ-CP | |
70 | Tự doanh chứng khoán | 50 tỷ đồng | ||
71 | Bảo lãnh phát hành chứng khoán | 165 tỷ đồng | ||
72 | Tư vấn đầu tư chứng khoán | 10 tỷ đồng | ||
73 | Quản lý quỹ | 25 tỷ đồng | ||
74 | Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán đối với thành viên bù trừ trực tiếp | – 1.000 tỷ đồng (đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)- 250 tỷ đồng (đối với công ty chứng khoán | Nghị định 158/2020/NĐ-CP | |
75 | Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán đối với thành viên bù trừ chung | – 7.000 tỷ đồng (đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài);- 900 tỷ đồng (đối với công ty chứng khoán). | ||
76 | Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với công ty chứng khoán | – 900 tỷ đồng (đối với thành viên bù trừ trực tiếp);- 1.200 tỷ đồng (đối với thành viên bù trừ chung) | ||
77 | Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với ngân hàng thương mại | 5.000 tỷ đồng | ||
78 | Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài | 1.000 tỷ đồng | ||
79 | Cung cấp dịch vụ thanh toán tiền cho các giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch chứng khoán (Ngân hàng thanh toán) | 10.000 tỷ đồng | Luật Chứng khoán 2019 | |
80 | Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm | 15 tỷ đồng | Nghị định 88/2014/NĐ-CP | |
81 | Dịch vụ kiểm toán (chỉ đối với công ty TNHH kinh doanh dịch vụ kiểm toán và Chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài) | 5 tỷ đồng | Nghị định 17/2012/NĐ-CP | |
82 | Cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới | Ký quỹ bắt buộc số tiền tương đương 05 tỷ đồng | ||
83 | Tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng | 6 tỷ đồng | ||
84 | Đầu tư dự án khu dịch vụ, du lịch và vui chơi giải trí tổng hợp có casino | 2 tỷ đô la Mỹ | Nghị định 03/2017/NĐ-CP | |
85 | Kinh doanh đặt cược đua ngựa | 1.000 tỷ đồng | Nghị định 06/2017/NĐ-CP | |
86 | Kinh doanh đặt cược đua chó | 300 tỷ đồng | ||
87 | Thí điểm kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế | 1.000 tỷ đồng | ||
Lĩnh vực tài nguyên môi trường | ||||
88 | Nhập khẩu phế liệu | Sắt, thép phế liệu | – Dưới 500 tấn: Ký quỹ 10% tổng giá trị lô hàng.- Từ 500 tấn đến dưới 1.000 tấn: Ký quỹ 15% tổng giá trị lô hàng.- Từ 1000 tấn trở lên: Ký quỹ 20% tổng giá trị lô hàng. | Nghị định 08/2022/NĐ-CP |
Giấy và nhựa phế liệu | – Dưới 100 tấn: Ký quỹ 15% tổng giá trị lô hàng.- Từ 100 tấn đến dưới 500 tấn: Ký quỹ 18% tổng giá trị lô hàng.- Từ 500 tấn trở lên: Ký quỹ 20% tổng giá trị lô hàng. | |||
Lĩnh vực bưu chính – viễn thông | ||||
89 | Cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh (dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02kg) | 02 tỷ đồng | Nghị định 47/2011/NĐ-CP | |
90 | Cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế (dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02kg) | 05 tỷ đồng | ||
91 | Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông | – Trong phạm vi 1 tỉnh, TP trực thuộc Trung ương: 5 tỷ đồng– Trong phạm vi khu vực (từ 2 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): 30 tỷ đồng– Trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): 100 tỷ đồng | Nghị định 25/2011/NĐ-CP | |
92 | Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông | – Trong phạm vi khu vực (từ 15 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): 100 tỷ đồng– Trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): 300 tỷ đồng | ||
93 | Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện | 20 tỷ đồng | ||
94 | Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện (mạng viễn thông di động ảo). | 300 tỷ đồng | ||
95 | Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện | 500 tỷ đồng | ||
96 | Thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh | 30 tỷ đồng | ||
97 | Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn” | Ký quỹ tối thiểu là 50 triệu đồng | Quyết định 671/QĐ-BTTTT | |
98 | Cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng | Ký quỹ không dưới 5 tỷ đồng | Nghị định 130/2018/NĐ-CP | |
99 | Thành lập nhà xuất bản | 5 tỷ đồng | Nghị định 195/2013/NĐ-CP | |
Lĩnh vực văn hóa thể thao | ||||
100 | Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa | 20 triệu đồng | Nghị định 168/2017/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 94/2021/NĐ-CP) | |
101 | Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam | 50 triệu đồng | ||
102 | Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối với khách du lịch ra nước ngoài | 100 triệu đồng | ||
103 | Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối với khách du lịch quốc tế đến việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài | 100 triệu đồng | ||
104 | Kinh doanh dịch vụ phát hành và phổ biến phim | 200 triệu đồng | Nghị định số 54/2010/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 142/2018/NĐ-CP) |
- Danh sách ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là những ngành mà doanh nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu cụ thể về an ninh, quốc phòng, trật tự xã hội, và sức khỏe cộng đồng theo quy định của pháp luật. Cụ thể trong danh sách dưới đây:
STT | NGÀNH, NGHỀ |
1 | Sản xuất con dấu |
2 | Kinh doanh công cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa chữa) |
3 | Kinh doanh các loại pháo, trừ pháo nổ |
4 | Kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị |
5 | Kinh doanh súng bắn sơn |
6 | Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng |
7 | Kinh doanh dịch vụ cầm đồ |
8 | Kinh doanh dịch vụ xoa bóp |
9 | Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên |
10 | Kinh doanh dịch vụ bảo vệ |
11 | Kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy |
12 | Hành nghề luật sư |
13 | Hành nghề công chứng |
14 | Hành nghề giám định tư pháp trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, xây dựng, cổ vật, di vật, bản quyền tác giả |
15 | Hành nghề đấu giá tài sản |
16 | Hành nghề thừa phát lại |
17 | Hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã trong quá trình giải quyết phá sản |
18 | Kinh doanh dịch vụ kế toán |
19 | Kinh doanh dịch vụ kiểm toán |
20 | Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế |
21 | Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan |
22 | Kinh doanh hàng miễn thuế |
23 | Kinh doanh kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ |
24 | Kinh doanh địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan |
25 | Kinh doanh chứng khoán |
26 | Kinh doanh dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết và các loại chứng khoán khác |
27 | Kinh doanh bảo hiểm |
28 | Kinh doanh tái bảo hiểm |
29 | Môi giới bảo hiểm |
29a | Dịch vụ phụ trợ bảo hiểm |
30 | Đại lý bảo hiểm |
31 | Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá |
32 | Kinh doanh xổ số |
33 | Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài |
34 | Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm |
35 | Kinh doanh ca-si-nô (casino) |
36 | Kinh doanh đặt cược |
37 | Kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện |
38 | Kinh doanh xăng dầu |
39 | Kinh doanh khí |
40 | Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại |
41 | Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm cả hoạt động tiêu hủy) |
42 | Kinh doanh tiền chất thuốc nổ |
43 | Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ |
44 | Kinh doanh dịch vụ nổ mìn |
45 | Kinh doanh hóa chất, trừ hóa chất bị cấm theo Công ước quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học |
46 | Kinh doanh rượu |
47 | Kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá |
48 | Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương |
49 | Hoạt động Sở Giao dịch hàng hóa |
50 | Hoạt động phát điện, truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ, tư vấn chuyên ngành điện lực |
51 | Xuất khẩu gạo |
52 | Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt |
53 | Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh |
54 | Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng |
55 | Kinh doanh khoáng sản |
56 | Kinh doanh tiền chất công nghiệp |
57 | Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam |
58 | Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp |
59 | Hoạt động thương mại điện tử |
60 | Hoạt động dầu khí |
61 | Kiểm toán năng lượng |
62 | Hoạt động giáo dục nghề nghiệp |
63 | Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp |
64 | Kinh doanh dịch vụ đánh giá kỹ năng nghề |
65 | Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động |
66 | Kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động |
67 | Kinh doanh dịch vụ việc làm |
68 | Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài |
69 | Kinh doanh dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện, cai nghiện thuốc lá, điều trị HIV/AIDS, chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em |
70 | Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động |
71 | Kinh doanh vận tải đường bộ |
72 | Kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô |
73 | Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô |
74 | Kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới |
75 | Kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô |
76 | Kinh doanh dịch vụ đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông |
77 | Kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe |
78 | Kinh doanh dịch vụ thẩm tra an toàn giao thông |
79 | Kinh doanh vận tải đường thủy |
80 | Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa |
81 | Kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên và người lái phương tiện thủy nội địa |
82 | Đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải |
83 | Kinh doanh dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải |
84 | Kinh doanh vận tải biển |
85 | Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển |
86 | Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng |
87 | Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển |
88 | Kinh doanh khai thác cảng biển |
89 | Kinh doanh vận tải hàng không |
90 | Kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu bay tại Việt Nam |
91 | Kinh doanh cảng hàng không, sân bay |
92 | Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay |
93 | Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay |
94 | Kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không |
95 | Kinh doanh vận tải đường sắt |
96 | Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt |
97 | Kinh doanh đường sắt đô thị |
98 | Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức |
99 | Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm |
100 | Kinh doanh vận tải đường ống |
101 | Kinh doanh bất động sản |
102 | Kinh doanh nước sạch (nước sinh hoạt) |
103 | Kinh doanh dịch vụ kiến trúc |
104 | Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng |
105 | Kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng |
106 | Kinh doanh dịch vụ thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng |
107 | Kinh doanh dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình |
108 | Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình |
109 | Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài |
110 | Kinh doanh dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng |
111 | Kinh doanh dịch vụ kiểm định xây dựng |
112 | Kinh doanh dịch vụ thí nghiệm chuyên ngành xây dựng |
113 | Kinh doanh dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư |
114 | Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành cơ sở hỏa táng |
115 | Kinh doanh dịch vụ lập thiết kế quy hoạch xây dựng |
116 | Kinh doanh sản phẩm amiang trắng thuộc nhóm Serpentine |
117 | Kinh doanh dịch vụ bưu chính |
118 | Kinh doanh dịch vụ viễn thông |
119 | Kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số |
120 | Hoạt động của nhà xuất bản |
121 | Kinh doanh dịch vụ in, trừ in bao bì |
122 | Kinh doanh dịch vụ phát hành xuất bản phẩm |
123 | Kinh doanh dịch vụ mạng xã hội |
124 | Kinh doanh trò chơi trên mạng viễn thông, mạng Internet |
125 | Kinh doanh dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền |
126 | Kinh doanh dịch vụ thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
127 | Dịch vụ gia công, tái chế, sửa chữa, làm mới sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho đối tác nước ngoài |
128 | Kinh doanh dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động, mạng Internet |
129 | Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền |
130 | Kinh doanh dịch vụ trung tâm dữ liệu |
131 | Kinh doanh dịch vụ định danh và xác thực điện tử |
132 | Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng |
133 | Kinh doanh dịch vụ phát hành báo chí nhập khẩu |
134 | Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự |
135 | Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động |
136 | Hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non |
137 | Hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thông |
138 | Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học |
139 | Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài |
140 | Hoạt động của cơ sở giáo dục thường xuyên |
141 | Hoạt động của trường chuyên biệt |
142 | Hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài |
143 | Kiểm định chất lượng giáo dục |
144 | Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học |
145 | Khai thác thủy sản |
146 | Kinh doanh thủy sản |
147 | Kinh doanh thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi |
148 | Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi |
149 | Kinh doanh chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi |
150 | Kinh doanh đóng mới, cải hoán tàu cá |
151 | Đăng kiểm tàu cá |
152 | Đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá |
153 | Nuôi, trồng các loài thực vật, động vật hoang dã thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm |
154 | Nuôi động vật rừng thông thường |
155 | Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh và nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên của các loài thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm |
156 | Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo của các loài thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm |
157 | Chế biến, kinh doanh, vận chuyển, quảng cáo, trưng bày, cất giữ mẫu vật của các loài thực vật, động vật thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm |
158 | Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật |
159 | Kinh doanh dịch vụ xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật |
160 | Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật |
161 | Kinh doanh dịch vụ bảo vệ thực vật |
162 | Kinh doanh thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y |
163 | Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật về thú y |
164 | Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm, phẫu thuật động vật |
165 | Kinh doanh dịch vụ tiêm phòng, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật |
166 | Kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y (bao gồm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y thủy sản) |
167 | Kinh doanh chăn nuôi trang trại |
168 | Kinh doanh giết mổ gia súc, gia cầm |
169 | Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
170 | Kinh doanh dịch vụ cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật |
171 | Kinh doanh phân bón |
172 | Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm phân bón |
173 | Kinh doanh giống cây trồng, giống vật nuôi |
174 | Kinh doanh giống thủy sản |
175 | Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống cây trồng, giống vật nuôi |
176 | Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống thủy sản |
177 | Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi |
178 | Kinh doanh sản phẩm biến đổi gen |
179 | Kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh |
180 | Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ |
181 | Kinh doanh dược |
182 | Sản xuất mỹ phẩm |
183 | Kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng y tế |
184 | Kinh doanh trang thiết bị y tế |
185 | Kinh doanh dịch vụ giám định về sở hữu trí tuệ (bao gồm giám định về quyền tác giả và quyền liên quan, giám định sở hữu công nghiệp và giám định về quyền đối với giống cây trồng) |
186 | Kinh doanh dịch vụ tiến hành công việc bức xạ |
187 | Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử |
188 | Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp |
189 | Kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường |
190 | Kinh doanh dịch vụ đánh giá, thẩm định giá và giám định công nghệ |
191 | Kinh doanh dịch vụ đại diện quyền sở hữu trí tuệ (bao gồm dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp và dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng) |
192 | Kinh doanh dịch vụ phổ biến phim |
193 | Kinh doanh dịch vụ giám định cổ vật |
194 | Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch dự án, tổ chức thi công, giám sát thi công dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích |
195 | Kinh doanh dịch vụ ka-ra-ô-kê (karaoke), vũ trường |
196 | Kinh doanh dịch vụ lữ hành |
197 | Kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp |
198 | Kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, tổ chức thi người đẹp, người mẫu |
199 | Kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu |
200 | Kinh doanh dịch vụ lưu trú |
201 | Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia |
202 | Xuất khẩu di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội; nhập khẩu hàng hóa văn hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
203 | Kinh doanh dịch vụ bảo tàng |
204 | Kinh doanh trò chơi điện tử (trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên mạng) |
205 | Kinh doanh dịch vụ tư vấn điều tra, đánh giá đất đai |
206 | Kinh doanh dịch vụ về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
207 | Kinh doanh dịch vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm của hệ thống thông tin đất đai |
208 | Kinh doanh dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai |
209 | Kinh doanh dịch vụ xác định giá đất |
210 | Kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ |
211 | Kinh doanh dịch vụ dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn |
212 | Kinh doanh dịch vụ khoan nước dưới đất, thăm dò nước dưới đất |
213 | Kinh doanh dịch vụ khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước |
214 | Kinh doanh dịch vụ điều tra cơ bản, tư vấn lập quy hoạch, đề án, báo cáo tài nguyên nước |
215 | Kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản |
216 | Khai thác khoáng sản |
217 | Kinh doanh dịch vụ vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại |
218 | Nhập khẩu phế liệu |
219 | Kinh doanh dịch vụ quan trắc môi trường |
220 | Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại |
221 | Hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng |
222 | Hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô |
223 | Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng |
224 | Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng |
225 | Hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối của tổ chức không phải là tổ chức tín dụng |
226 | Kinh doanh vàng |
227 | Hoạt động in, đúc tiền |
288 | Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng (không bao gồm kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng và kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự) |
229 | Đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên |
Ngoài ra bạn có thể xem thêm: Danh sách chi tiết các mã nghành cần lưu ý khi thành lập doanh nghiệp để có thêm thông tin trong quá trình thành lập doanh nghiệp.
Nếu doanh nghiệp của bạn đang gặp rắc rối trong quá trình thành lập và hoạt động doanh nghiệp. Hãy tham khảo ngay Dịch vụ thành lập doanh nghiệp của Topa chúng tôi cam kết có đội ngũ tư vấn viên, kế toán viên chất lượng cao có thể tháo gỡ mọi vướng mắc cản trở doanh nghiệp của bạn.