Thủ tục tạm ngừng kinh doanh Công ty TNHH 1 thành viên

So với tiến hành giải thể công ty thì thực hiện tạm ngừng kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí và thời gian hơn rất nhiều. Công ty TNHH đang là loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất Việt Nam hiện nay. Vậy thủ tục tạm ngừng kinh doanh Công ty TNHH 1 thành viên có phức tạp không? Cần những hồ sơ gì? Tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây của TOPA.

thu-tuc-tạm-ngung-kinh-doanh-cong-ty-tnhh-1-thanh-vien

Công ty TNHH 1 thành viên là gì?

Theo quy định tại Điều 74 Luật Doanh nghiệp năm 2020:

Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Một số đặc điểm cần lưu ý của Công ty TNHH 1 thành viên

  • Công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Công ty TNHH một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần, tuy nhiên vẫn có thể phát hành trái phiếu để phục vụ cho hoạt động kêu gọi vốn của công ty.
  • Công ty TNHH một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan (Điều 128 và Điều 129 của Luật này).

Quy định của pháp luật về việc tạm ngừng kinh doanh đối với Công ty TNHH 1 thành viên

Điều 206 Luật Doanh nghiệp năm 2022 và được hướng dẫn bởi Điều 66, 67 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Thời hạn

  • Doanh nghiệp phải tiến hành gửi thông báo cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước khi tiến hành tạm ngừng kinh doanh. 

Ví dụ công ty bạn muốn tạm ngừng kinh doanh vào thứ Ba thì bạn cần gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh trước thứ Sáu tuần trước (thứ Bảy và Chủ nhật không phải là ngày làm việc của Cơ quan đăng ký kinh doanh).

  • Doanh nghiệp tạm ngừng tối đa 01 năm và không giới hạn số lần đăng ký tạm ngừng kinh doanh.

Xem thêm: Chi tiết thủ tục chuyển nhượng vốn Công ty TNHH 1 thành viên

Nghĩa vụ của doanh nghiệp khi tạm ngừng kinh doanh

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải:

  • Nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; 
  • Tiếp tục thanh toán các khoản nợ;
  • Hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động (trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác).

Hậu quả pháp lý khi không thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên

(1) Thứ nhất, về biện pháp xử phạt hành chính không thông báo tạm ngừng kinh doanh

Theo Điều 50 Nghị định số 122/2021/NĐ-CP quy định:

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ bị phạt tiền là từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng. 

Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc phải thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đăng ký doanh nghiệp.

(2) Thứ hai, doanh nghiệp có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 212 Luật Doanh nghiệp năm 2020:

Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm không thông báo theo quy định của pháp luật có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh Công ty TNHH 1 thành viên

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh bao gồm:

  • Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
  • Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, kèm theo Thông báo phải có nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.
  • Văn bản ủy quyền (nếu có).

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

Sau khi nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Bước 3. Cập nhật tình trạng

Sau khi hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cập nhật tình trạng tạm ngừng kinh doanh trên hệ thống dữ liệu doanh nghiệp quốc gia.

Xem thêm: Thủ tục tạm ngừng kinh doanh Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Trên đây là thông tin về Thủ tục tạm ngừng kinh doanh Công ty TNHH 1 thành viên mà TOPA muốn chia sẻ tới bạn đọc. Nếu bạn còn vấn đề cần giải đáp, hoặc cần tư vấn thêm về Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh có thể liên hệ qua Hotline/Zalo: 0888.005.630, chuyên viên của TOPA luôn sẵn sàng hỗ trợ!