Báo cáo Giám sát kết quả đầu tư – Chi tiết thông tin cập nhật 2024

Báo cáo giám sát Kết quả đầu tư là loại Báo cáo quan trọng mà gần đây rất nhiều doanh nghiệp bị cơ quan Nhà nước Phạt. Bài viết này hãy cùng TOPA kiểm tra xem Doanh nghiệp của bạn có nằm trong đối tượng trên không nhé.

Căn cứ pháp lý về Báo cáo giám sát Kết quả đầu tư

  • Nghị định 84/2015/NĐ-CP;
  • Thông tư 22/2015/TT-BKHĐT;
  • Nghị định 122/2021/NĐ-CP.

Thời hạn làm báo cáo giám sát kết quả đầu tư

Điều 69 Nghị định 84/2015/NĐ-CP quy định như sau

Điều 69. Thời hạn báo cáo và nội dung báo cáo về giám sát, đánh giá đầu tư

1. Thời hạn báo cáo của chủ chương trình, chủ đầu tư và nhà đầu tư:

a) Gửi báo cáo trước khi khởi công dự án 15 ngày ;

b) Gửi báo cáo trước khi trình điều chỉnh chương trình, dự án;

c) Gửi báo cáo trước khi bắt đầu khai thác, vận hành dự án 15 ngày ;

d) Gửi báo cáo quý trước ngày 10 của tháng đầu quý tiếp theo;

đ) Gửi báo cáo 6 tháng trước ngày 10 tháng 7 của năm báo cáo;

e) Gửi báo cáo năm trước ngày 10 tháng 02 năm sau.

…..

6. Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ:

a) Báo cáo về công tác giám sát, đánh giá đầu tư 6 tháng trước ngày 31 tháng 8 của năm báo cáo;

b) Báo cáo về công tác giám sát, đánh giá đầu tư năm trước ngày 31 tháng 3 năm sau.

7. Nội dung báo cáo thực hiện theo quy định tương ứng tại Chương II, III, IV, V, VI và VII Nghị định này.

8. Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Như vậy, Doanh nghiệp có dự án đầu tư ( Nhà đầu tư) sẽ cần lập Báo cáo giám sát đầu tư. Hàng năm, sẽ tiến hành nộp Báo cáo giữa năm và cuối năm theo thời hạn quy định.

Có thể thấy rằng, các doanh nghiệp nước ngoài sẽ bị quản lý chặt chẽ nhất bởi báo cáo này

>> Xem thêm các thông tin cho Doanh nghiệp nước ngoài

2. Biểu mẫu

Điều 2 Thông tư 22/2015/TT-BKHĐT.

Điều 2. Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư

1. Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư 6 tháng, cả năm:

Mẫu số 01: Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư 6 tháng, cả năm.

2. Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước, bao gồm:

a) Mẫu số 02: Báo cáo giám sát, đánh giá trước khi khởi công dự án;

b) Mẫu số 03: Báo cáo giám sát, đánh giá tình hình thực hiện dự án đầu tư quý, 6 tháng, cả năm;

c) Mẫu số 04: Báo cáo giám sát, đánh giá khi điều chỉnh dự án đầu tư;

d) Mẫu số 05: Báo cáo giám sát, đánh giá kết thúc đầu tư;

đ) Mẫu số 06: Báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ 6 tháng, cả năm trong giai đoạn khai thác, vận hành.

3. Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, bao gồm:

a) Mẫu số 07: Báo cáo giám sát, đánh giá trước khi khởi công dự án;

b) Mẫu số 08: Báo cáo giám sát, đánh giá tình hình thực hiện dự án đầu tư quý, 6 tháng, cả năm;

c) Báo cáo giám sát, đánh giá khi điều chỉnh dự án đầu tư (Thực hiện theo Mẫu số 04: Báo cáo giám sát, đánh giá khi điều chỉnh dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước);

d) Mẫu số 09: Báo cáo giám sát, đánh giá kết thúc đầu tư (Báo cáo giám sát, đánh giá trước khi khai thác vận hành đối với dự án nhóm C);

đ) Mẫu số 10: Báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ 6 tháng, cả năm trong giai đoạn khai thác, vận hành.

4. Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác, bao gồm:

a) Mẫu số 11: Báo cáo giám sát, đánh giá trước khi khởi công dự án (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư);

b) Mẫu số 12: Báo cáo giám sát, đánh giá tình hình thực hiện dự án đầu tư 6 tháng, cả năm;

c) Mẫu số 13: Báo cáo giám sát, đánh giá kết thúc đầu tư (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư);

d) Mẫu số 14: Báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ 6 tháng, cả năm trong giai đoạn khai thác, vận hành.

5. Mẫu báo cáo tình hình giải ngân vốn đầu tư công, bao gồm:

a) Mẫu số 15: Báo cáo tình hình giải ngân vốn đầu tư công quý, 6 tháng, cả năm của Kho bạc nhà nước cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

b) Mẫu số 16: Báo cáo tình hình giải ngân vốn đầu tư công quý, 6 tháng, cả năm của Kho bạc nhà nước Trung ương.

6. Mẫu báo cáo giám sát đầu tư của cộng đồng:

Mẫu số 17: Báo cáo giám sát định kỳ 6 tháng, cả năm của Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng.

7. Đối với các dự án có sử dụng nhiều nguồn vốn, trong đó có nguồn vốn nhà nước các mẫu biểu và chế độ báo cáo thực hiện theo quy định đối với dự án sử dụng vốn nhà nước. Riêng các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, thực hiện các mẫu biểu theo quy định tại Khoản 3 Điều này.

8. Trong các mẫu trên đây, những chữ in nghiêng là các nội dung mang tính hướng dẫn và sẽ được người sử dụng cụ thể hóa căn cứ vào tình hình thực tế.

3. Mức phạt

Khoản 1 Điều 5 Nghị định 122/2021 Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với lĩnh vực đầu tư, đấu thầu, đăng ký doanh nghiệp là 01 năm ; đối với lĩnh vực quy hoạch là 02 năm .

Mục 2. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ KINH DOANH TẠI VIỆT NAM, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ

Điều 15. Vi phạm về chế độ thông tin, báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam

1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Lập báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư không đúng thời hạn hoặc không đầy đủ nội dung theo quy định;

b) Không thực hiện chế độ báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư định kỳ theo quy định.

2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không thực hiện chế độ báo cáo hoạt động đầu tư hoặc báo cáo không đúng thời hạn theo quy định;

b) Báo cáo không trung thực, không chính xác về hoạt động đầu tư;

c) Không gửi hồ sơ thông báo cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi đặt văn phòng điều hành trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định chấm dứt hoạt động của văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC;

d) Không gửi thông báo cho cơ quan đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định ngừng hoạt động của dự án đầu tư;

đ) Không thông báo hoặc không gửi quyết định chấm dứt hoạt động dự án đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày chấm dứt hoạt động dự án đầu tư đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc bổ sung các nội dung còn thiếu trong trường hợp báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư không đầy đủ nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Buộc thực hiện chế độ báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư định kỳ theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

c) Buộc thực hiện chế độ báo cáo hoạt động đầu tư trong trường hợp không thực hiện chế độ báo cáo đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;

d) Buộc gửi thông báo hoặc quyết định chấm dứt hoạt động dự án đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c, điểm d và điểm đ khoản 2 Điều này

Liên lạc ngay với TOPA.VN để được hỗ trợ hướng dẫn làm Báo cáo Giám sát đầu tư cho Doanh nghiệp nước ngoài