Các loại thuế hộ kinh doanh phải nộp – Cập nhật 2023
Trang bị thông tin chính xác về các loại thuế, quy định của nhà nước sẽ giúp chủ hộ kinh doanh quản lý tài chính dễ dàng hơn và đảm bảo tuân thủ các quy định về thuế khi hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. Tham khảo ngay bài viết tổng quan về các loại thuế hộ kinh doanh phải nộp trong bài viết dưới đây cùng TOPA.
Nội dung
Trường hợp nào hộ kinh doanh không phải nộp thuế
Theo quy định pháp luật, Hộ kinh doanh cá thể nếu có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống sẽ được miễn thuế. Ngoài ra còn có 2 trường hợp khác:
- Hộ kinh doanh sản xuất muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản, dịch vụ hậu cần nghề cá
- Cá nhân, hộ gia đình kinh doanh không thường xuyên, không có địa điểm cố định
Các loại thuế hộ kinh doanh phải nộp
Theo quy định của pháp luật hiện hành thì hộ kinh doanh cá thể phải nộp các loại thuế gồm: lệ phí môn bài, thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng
Lệ phí môn bài:
Theo Nghị định số 22/2020/NĐ-CP và Thông tư số 65/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính có quy định hộ kinh doanh áp dụng mức thu lệ phí môn bài cụ thể như sau:
- Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán sẽ được miễn lệ phí môn bài bao gồm:
- Có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống
- Hoạt động không thường xuyên hoặc không có địa điểm kinh doanh cố định
- Hoạt động sản xuất, kinh doanh lần đầu
Ngoài trường hợp trên, mức thu đối với hộ kinh doanh thuộc diện phải nộp lệ phí môn bài như sau:
Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân
Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC
- Cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán (cá nhân nộp thuế khoán) là cá nhân kinh doanh có phát sinh doanh thu từ kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh trừ cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh, cho thuê tài sản; làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp.
- Đối với cá nhân nộp thuế khoán thì mức doanh thu 100 triệu đồng/ năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của năm.
Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán kinh doanh không trọn năm
Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán kinh doanh không trọn năm bao gồm:
- Cá nhân mới ra kinh doanh
- Cá nhân kinh doanh thường xuyên theo thời vụ
- Cá nhân ngừng/nghỉ kinh doanh
thì mức doanh thu dưới 100 triệu đồng để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của một năm; doanh thu tính thuế thực tế để xác định số thuế phải nộp trong năm là doanh thu tương ứng với số tháng thực tế kinh doanh.
Nếu cá nhân nộp thuế khoán đã được cơ quan thuế thông báo số thuế khoán phải nộp, nếu kinh doanh không trọn năm thì cá nhân sẽ được giảm thuế khoán phải nộp tương ứng với số tháng ngừng/nghỉ kinh doanh.
Như vậy, hộ kinh doanh cá thể chỉ phải nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN), thuế giá trị gia tăng (GTGT) khi doanh thu trên 100 triệu đồng/năm.
Xem thêm: Hướng dẫn tra cứu nợ thuế hộ kinh doanh 2023 chi tiết
Cách tính thuế hộ kinh doanh phải nộp 2023
Căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh cá thể là doanh thu tính thuế và tỷ lệ tính thuế tính trên doanh thu. Số thuế GTGT phải nộp và số thuế TNCN phải nộp được tính theo công thức sau đây:
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
Doanh thu tính thuế GTGT và TNCN
Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh cá thể là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ:
- Tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền;
- Các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định;
- Các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN);
- Doanh thu khác mà hộ kinh doanh cá thể được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Tỷ lệ thuế GTGT và TNCN
Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
Trường hợp hộ kinh doanh cá thể hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì hộ kinh doanh cá thể thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề. Trường hợp hộ kinh doanh cá thể không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Xem thêm: Dịch vụ báo cáo thuế cho doanh nghiệp tại Hà Nội
Các phương pháp tính thuế hộ kinh doanh cá thể
Theo quy định tại Thông tư 40/2021/TT-BTC:
- Phương pháp tính thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai
- Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh
- Phương pháp tính thuế đối với trường hợp tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân
- Phương pháp tính thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán
Mức thuế khoán hộ kinh doanh cá thể
Phương pháp khoán được áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc trường hợp nộp thuế theo phương pháp kê khai và không thuộc trường hợp nộp thuế theo từng lần phát sinh.
Chi tiết: Mức thuế khoán hộ kinh doanh phải nộp theo ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh
Mong rằng bài viết đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin hữu ích về các loại thuế hộ kinh doanh phải nộp. Nếu bạn cần tư vấn, hỗ trợ các vấn đề về thuế hay kế toán, có thể liên hệ với chúng tôi qua hotline/Zalo: 0888.005.630, chuyên viên của TOPA luôn sẵn sàng giải đáp!